Cây gỗ. Cao 25-35 m, đường kính 35-80 cm. Thân thẳng, tròn, không bạnh, nhiều cành, tán rậm, màu xanh lục thẫm. Vỏ thân màu xám trắng có các mụn sần sùi, thịt vỏ dày 1,3-2 cm màu trắng vàng nhạt, lớp tăng trưởng màu trắng mịn. Cành nhỏ hình trụ, nhẵn. Lá kép lông chim lẻ, mọc cách, dài 10-14 cm, khi non có màu xanh lục thẫm, khi già chuyển dần từng mảng sang màu đen, có 8-12 lá nhỏ hình trứng dài hoặc hình bầu dục, dài 3-4,5 cm, rộng 1-1,3 cm đầu thường rộng, tròn, gốc thuôn dần thành hình nêm, 7-11 đôi gân bên. Lá kèm rụng sớm. Cụm hoa hình chùy ở kẻ lá gần đầu cành, dai 5-8 cm, mềm. Hoa màu trắng vàng có lá bắc rụng sớm, nhiều hoa. Cánh đài 5 hình tam giác. Cánh tràng 5 hình móng, màu trắng vàng, cánh cờ thuôn, 9 nhị đực dính làm 2 bó. Bầu có 3-4 noãn; vòi nhụy cong, nhẵn. Hoa tháng 6-7. Quả đậu mỏng mọc thành cụm, mỗi cụm 5-6 quả, khi non màu xanh lục, khi chín chuyển sang màu xanh đen hoặc đen, dài 3,5-6 cm, rộng 1-1,2 cm, dày 0,2 mm, có 1 hoặc 2 hạt. Quả tháng 8-12. Thung lũng, ven suối. < 1.000 m. |