Cây gỗ thường xanh, cao 30 – 40 m, thân thẳng. Vỏ màu xám nâu, thịt màu vàng, khía rãnh sâu. Cành thô, dẹt hay có góc và có lông màu vàng đất. Lá đơn mọc cách, phiến lá thuôn hay hình bầu dục thuôn, gốc tròn hay gần hình tim, đỉnh có mũi tù ngắn, mặt trên nhẵn, mặt dưới có nhiều lông nhỏ. Gân bên 20 – 24 đôi, nổi ở mặt dưới. Cuống lá 1,3 – 1,6 cm. Lá kèm hình mác rất nhỏ, có lông. Cụm hoa chùm, dài 10 – 15 cm mọc ở nách lá hoặc đầu cành, cuống chung có lông hình sao. Cánh đài có lông. Cánh tràng hình mác tù, màu trắng. Nhị đực 30 – 35, mảnh. Bầu chìm trong đế hoa, 2 ô, mỗi ô 2 noãn. Quả gần hình cầu, màu nâu, đường kính 1cm, 2 cánh lớn của quả dài 12 cm, rộng 2 cm, 3 cánh nhỏ dài 2,5 cm. Quả tháng 2 – 5. Cây cho nhựa, lúc đầu mềm sau cứng và xám, khi đốt có mùi trầm. |