Cây gỗ, thân hình trụ thẳng, cao 30 – 40 m, đường kính 150 cm. Vỏ ngoài xù xì, bong thành những mảng nhỏ, thịt dày 6 – 10 mm màu đỏ nâu. Cành màu nâu đỏ có vết vòng lá kèm và có lông màu xám hay hung đỏ. Lá đơn mọc cách, phiến lá hình bầu dục thuôn, dài 16 – 25 cm, đỉnh nhọn, gốc tù hay hình tim. Ở cây non lá có lông, ở cây trưởng thành mặt trên hoàn toàn nhẵn. Gân bên 18 – 31 đôi, nổi rõ ở mặt dưới, cuống lá dài 4 – 8 cm, mảnh, lá kèm dài 15 – 20 cm và rộng 2 – 4 cm màu đỏ nhạt ở trong, ngoài có lông. Cụm hoa chùm đơn, có lông, dài 10 – 18 cm, mang 6 – 8 hoa không cuống, cánh đài có ống dài 17 cm, phía ngoài có 5 gờ dọc, cánh tràng màu hồng, nhẵn, dài 5 cm, nhị đực 30. Quả có ống đài dài 5,5 cm, rộng 5 cm với 5 cạnh nổi rõ, 2 cánh lớn dài 20 – 23 cm, rộng 3 – 4 cm với 3 gân chính. Quả thuôn nhọn gần hình nón, có lông, dài 4 cm, rộng 2,8 cm. Gỗ dác lõi phân biệt. Dác khá dày, lõi màu đỏ nâu, cứng, khá nặng, tỷ trọng 0,8, dễ chế biến. Dùng làm thuyền, xẻ ván, đóng đồ dùng. Cây cho nhựa. |