Đại mộc. Cao 25-30m, đường kính 60-70 cm. Vỏ dày màu nâu đen, nứt dọc. Cành non nhẵn, chồi màu đỏ hoe. Lá đơn mọc cách, phiến lá nhẵn, dai, cứng, hình ngọn giáo, đầu nhọn, gốc hình nêm, dài 8-15 cm, rộng 3-4 cm. Gân bên cong, nổi rỏ ở cả 2 mặt, gân nhỏ làm thành mạng lưới dày khá rõ cả 2 mặt. Cuống lá rất dài, 4-8 cm phía dưới màu đen (đôi khi toàn bộ màu đen). Hoa nhỏ màu vàng hợp thành cụm hình chùy ở đầu cành, ngắn hơn lá. Cuống chung mập, phía dưới phân nhiều nhánh. Các nhánh lại phân chia nhiều nhánh nhỏ, dài chừng 5 cm, đầu mang 3-4 hoa. Hoa có cuống dài 3-6 mm, giữa có đốt. Cánh đài 5, dài 3-4 mm, nhẵn, đầu nhọn, phía dưới phình rộng. Cánh tràng 5, rời, hình giải, dài 7-8 mm, nhọn, cong xuống, với 2-6 phần phụ dạng mào dính với 2/3 chiều dài. Nhị đực sinh sản 1, chỉ nhị dài 5 mm dính trên đĩa nạc dạng tuyến, không có nhị lép hoặc chỉ có 1-2 hơi rõ. Bầu nhẵn, vòi nhụy đính bên, dài 6 mm. Hoa tháng 2-4. Quả hạch, gần tròn, đường kính khoảng 4 cm. Quả tháng 8-10. Rừng ẩm thường xanh hoặc nữa rụng lá. 600-800 m. |