Cây gỗ cao 15-20 m, vỏ màu xám, có nhiều vạch màu xám sẫm, thịt vỏ màu xám vàng. Cành non màu nâu tím, có lỗ bì màu nâu nhạt và nhiều vòng sẹo do lá kèm rụng để lại. Lá đơn nguyên mọc cách, dài 8-16 cm, rộng 4-10 cm, hình trái xoan thuôn, hoặc hình trứng, nhọn dần về phía đầu, gốc tù hoặc nêm rộng. Mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu trắng bạc. Gân bên 8-12 đôi. Cuống lá dài 1,3-3,3 cm. Lá kèm rụng sớm. Hoa đơn tính, nhiều và rất nhỏ. Sung gần hình cầu ở nách lá, đường kính 1 cm. Hoa đực có cuống, một nhị đực, bao phấn gần tròn. Hoa cái có cuống, 3-4 cánh đài hình trứng ngược. Bầu hình trứng, hơi dẹt. Vòi nhụy ở bên, đầu lõm. Quả phức đơn độc, hay xếp đôi một ở nách lá, gân hình cầu hay hình trứng, đường kính 1-1,2 cm, màu vàng hay đỏ nâu. Hoa tháng 3-4. Quả tháng 5-8. |