Cây gỗ. Cao 15-20 m, đường kính 80 cm, tán hình trứng ngược. Vỏ màu xám đen hoặc xám vàng, xù xì. Thịt vỏ dày, khi xẻ lúc đầu màu trắng, sau biến thành tím đen, rất dễ tách khỏi gỗ. Cành nhỏ tròn, không có lông, màu nâu xanh. Lá đơn mọc đối, phiến lá dày, cứng, hình bầu dục hoặc bầu dục dài, hoặc trứng bầu dục, dài 5-14 cm, rộng 2-7 cm, đầu có mũi nhọn, gốc hình nêm rộng hoặc tù, gân bên mảnh rất dày, gần mép nối với nhau thành 1 đường gân cách mép lá 1-2 mm. Cuống lá dài 1,5-2,2 cm. Cụm hoa chùy xếp thành chùy kép ở phía dưới hoặc đầu cành, rất ít khi ở nách, dài 5-15 cm, mang rất nhiều hoa. Hoa không cuống màu trắng có mùi thơm, đường kính 5-7 mm, đài hình nón ngược, cao 3-3,5 mm. Cánh hoa 4, sớm rụng, Nhị đực rất nhiều. Quả mọng hình trái xoan, khi chín màu tím đỏ hoặc tím đen, cao 1-2 cm. Nơi thấp ven sông. < 800 m. |