Cây gỗ nhỡ, cao 10 – 12 m, phân cành lớn, mập cong queo, màu xám. Lá đơn mọc cách, chụm ở đầu cành, dạng bầu dục thuôn, đầu lá tù, gốc thuôn hẹp theo cuống, dài 10 – 18 cm, rộng 4 – 8 cm, màu xanh lục bóng, dai, dày, nhẵn. Gân bên 11 – 13 đôi. Cuống lá dài 1 – 1,2 cm, mập. Hoa đơn độc ở đầu cành, lưỡng tính hay hoa đực, trên cuống mập dài 1,5 cm. Lá đài màu xanh, mập dày. Cánh hoa màu trắng sau vàng hay hồng. Nhị đực 8 – 9. Bầu 2 ô, 2 noãn. Quả mọng dạng trái xoan thuôn, dài 4 cm, rộng 2 – 3 cm, chín màu đỏ, mỗi ô 2 hạt. Ở Việt Nam, loài phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang trong rừng mưa mùa nhiệt đới núi cao trung bình. Hoa tháng 3 – 5. Quả tháng 10 – 12. |