Cây gỗ, cao 15 – 20 m. Cành non có lông sau gần như không lông. Vỏ thân màu đỏ hồng bong từng mảng. Lá đơn mọc cách, phiến lá hình trứng ngược, thuôn ngọn giáo dài 15 – 30 cm; đầu lá nhọn, gốc hình nêm, mép có răng cưa. Gân bên 15 – 23 đôi, gân ở mặt dưới lá có lông. Cuống lá có lông, dài 3 – 5 cm. Hoa lớn, đường kính 10 – 20 cm, màu vàng, mọc đơn độc ở đầu cành. Cuống hoa dài 4 – 8 cm, có lông. Cánh đài 5, màu nõn chuối, hình trứng gốc dày lên. Cánh tràng 5, màu trắng, dài 7 – 9 cm. Nhị đực nhiều, hai vòng: vòng ngoài dài 1,5 cm; vòng trong ngắn hơn, bao phấn mở lỗ ở đỉnh. Bầu có 8 – 10 lá noãn, màu vàng nhạt, không có lông. Quả hình cầu, đường kính 10 cm, lá đài dày bao bọc tồn tại với quả. Hoa tháng 3 – 5. Quả tháng 8 – 10. Quả ăn được (do đài phát triển mọng nước), có tác dụng nhuận tràng. Rễ và vỏ thân có vị chua, chát có tác dụng giải độc, trị sốt rét. Lá có tanin, trị ho, sốt, đầy bụng, phù. |