Cây gỗ nhỡ cao khoảng 10 m, thân mập, nhẵn, vỏ thân màu nâu, phân cành lớn, cao, lúc non có lông màu nâu, dày. Lá đơn mọc cách, dạng thuôn bầu dục tròn, đầu lá rộng, tù có mũi ngắn, gốc tù, dài 20 – 40 cm, rộng 17 – 20 cm, mép lá có răng nhỏ, màu xanh lục, nhám cả hai mặt. Gân bên 9 – 15 đôi, nổi rõ ở mặt dưới. Cuống lá dài 1,5 – 2,5 cm, có lông màu nâu. Cụm hoa đơn tính. Cụm hoa đực dạng bông dài 1,5 cm, rộng 1 cm, trên một cuống ngắn. Cụm hoa cái bông mập gần tròn sau cho quả phức dạng bầu dục tròn, dài 3 – 5 cm, nổi u không đều, màu vàng. Hạt dạng trái xoan, dài 1 cm. Cây cho vỏ thân tán bột làm thuóc đắp vết thương (hút mủ, chống da nứt nẻ), gỗ và quả làm thuốc trị giun sán, trị ghẻ. Hạt làm thuốc xổ. Mủ cây làm thuốc trị đau lá lách. |