Cây cao 4-8 m. Thân cong queo, chia cành sớm, vỏ màu xám, nhiều xơ và có nhựa mủ trắng. Cành non nhiều lông. Lá đơn mọc cách cứng, ráp, dài 4-11 cm, rộng 2-3 cm hình trứng hoặc trứng trái xoan, đầu tù hoặc có mũi nhọn ngắn, gốc hẹp dần, mép có răng cưa không đều, đôi khi nguyên, gân nổi rõ ở mặt dưới. Cuống lá có lông. Lá kèm hình tam giác, tồn tại. Hoa đơn tính khác gốc. Cụm hoa đực hình đầu, đường kính 5-7 mm, xếp dày đặc trên cành, hoa có cánh đài hình ngọn giáo thuôn, xếp vặn, đính vưois nhau ở gốc, nhị đực 4 xếp đối diện với cánh đài. Hoa cái đơn hoặc 2-4 chiếc ở nách lá, có lá bắc. Cánh đài có 4 thùy hình bầu dục, nhọn, xếp lợp, bao kín lấy bầu non. Bầu nhẵn, có 2 vòi nhụy dài hình sợi, dính nhau ở gốc 1 noãn. Hoa tháng 1-3. Quả mọng hính cầu, màu vàng, có đài tồn tại ở gốc, 1 hạt. Rừng thưa, rừng cây bụi. |