Cây gỗ rụng lá mùa khô, cao 20-25 m. Vỏ màu nâu xám sẫm, nhẵn hoặc có những đường nứt nhỏ, thịt, vỏ mùi hắc, cành non màu nâu đỏ. Lá kép lông chim một lần lẻ, mọc cách, tập trung ở đầu cành, rất lớn, có khi dài tới 1 m, có 13-25 lá nhỏ, dài 7-12 cm, rộng 2-4,5 cm, hình trứng hay dài hình mác, hơi cong nhọn dần về phía đầu, gốc lệch, mép nguyên hoặc có 1-2 đôi răng cưa ở phía gốc. Cuống lá dài 0,5-1,5 cm. Lá rụng chuyển sang màu đỏ tía. Hoa màu xanh nõn chuối, tạp tính làm thành chùy ở đầu cành hay nách lá, dài tới 25 cm. Cánh đài có lông ở mặt ngoài hợp ở gốc, thùy đài nhọn dài; cánh tràng 5, hình thoi, nhọn. Nhị đực 10, nhẵn, đĩa nhỏ, mép khía lượn, bầu có 5 lá noãn, đầu xẻ 5. Quả hình trái xoan, xung quanh có cánh mỏng dài 3-5 cm; hạt tròn, dẹt, ở giữa quả, màu nâu đỏ. Hoa tháng 5-6. Quả tháng 7-9. |