Cây gỗ thường xanh. Thân thẳng, cao 15-18 m, đường kính 30-40 cm. Vỏ dày 2-3 mm, nâu đỏ tốt, nhẵn, vỏ trong màu nâu, có mùi thơm. Cành non hình trụ, lúc non màu vàng xám, già màu đỏ tối. Lá đơn nguyên, mọc cách, hình bầu dục, hay hình trứng, dài 5-10 cm, rộng 2-4,5 cm, đầu tù và có mũi nhọn dài, gốc hình nêm rộng hay hình tròn, mặt trên lục sẫm, mặt dưới màu lục rõ. Cuống lá dài khoảng 5 mm, lúc khô màu đỏ nâu, không lông. Hoa đơn tính cùng gốc. Cụm hoa xim co ở nách lá thoái hóa, lá bắc hình tam giác, ngắn, phù lông mi. Hoa thưa, không cuống. Hoa đực cánh đài 5, hình tam giác dạng lưỡi mác, cánh tràng 5, hình tam giác ngược; nhị đực 5; nhụy lép hình 3 cạnh. Hoa cái có đài giống hoa đực; cánh tràng 5 hình trứng ngược, đĩa hình chùy tròn, bọc lấy cả bầu. Bầu hình trứng, phủ lông, 3 ô, mỗi ô chứa 2 noãn; vòi nhụy xẻ 2 đến giữa. Hoa tháng 1. Quả nang gần hình cầu hay dẹt, đương kính 12 mm, lúc chín màu đỏ sẫm, nứt 3 mảnh. Hạt hình bầu dục, màu nâu vàng, vỏ hạt mềm. Quả chín tháng 4-5. Rừng thường xanh.
|