Cây gỗ cao 20-25 m, gốc có bạnh lớn. Vỏ có đường nứt dọc mở và vài lằn ngang màu xám trắng, có mụn xù xì, có các sợi xơ dọc màu trắng vàng, dài. Lá đơn nguyên, mọc cách, hình trứng dài 7-18 cm, rộng 5-10 cm, đầu lá nhọn, gốc hình tim, gân bên 7. Cuống lá dài 7-12 cm. Lá kèm hình dùi dài 3-4 mm, rụng sớm. Hoa đơn tính cùng gốc, cụm hoa hình chùy dài 10-18 cm, có lông tơ. Hoa nhiều, cánh đài hình tam giác, mặt ngoài có lông, hợp rất ngắn phía dưới, khi nở xoè hình sao năm cạnh, màu trắng hồng. Không có cánh tràng. Hoa đực có cột nhị cao gần bằng cánh đài, nhẵn, 10 bao phấn. Hoa cái, bầu hình nón có lông, thót lại thành vòi, đầu nhụy có thùy ngắn, mỗi ô 2 noãn. Quả có 3-5 đại dẹt mỏng hình lưỡi hái, vỏ có xơ dai, có gân dọc khi chín màu đỏ thẫm. Mỗi đại dài 9-10 cm, rộng 4-5 cm, dày 2,7 cm, có hai hạt hình trứng màu đen. Thường mọc ở rừng hơi ẩm, sinh trưởng nhanh. Hoa tháng 4. Quả tháng 7-9. |