Cây gỗ nhỡ cao 10-15 m, phân cành dài thấp, dạng cây bụi nhẵn. Lá đơn mọc cách thường chụm ở đầu cành, dạng thuôn, bầu dục ngược, đầu rộng tù có mũi, gốc thuôn hẹp, dài 15-20 cm, màu xanh lục bóng, nhẵn. Gân bên 11-15 đôi, hợp lại ở mép lá. Cuống lá dài 1,5 cm, lá kèm dài 1 cm có lông. Cụm hoa chùm thưa ở nách lá hay đầu cành phân làm 1-5 chùm nhỏ, phủ đầy lông, dài 5-9 cm. Lá bắc hẹp dài 0,5-0,7 cm. Hoa nhỏ có lá đài cao 1,5 cm hợp nhau ở gốc dạng chùm ngắn, trên chia 5 thùy dài màu trắng hay hồng, có lông ở mặt ngoài. Nhị đực đính vào bầu trên một cột cao hơn ống đài. Hoa đực có nhị đực nhẵn. Hoa lưỡng tính có bầu hình cầu, có lông. Quả gồm 4-5 đại, dạng thuôn dài có mũi màu đỏ nhạt. Mang 3-4 hạt, tròn đường kính 1,2 cm màu đen. Thường mọc ở rừng thường xanh nhiệt đới, vùng đồi núi thấp. Hoa tháng 5-6. Qủa tháng 7-12. |