Cây gỗ nhỡ cao 8 – 12 m, thân mập, thẳng, màu xám nâu, phân cành cao, tán dày, cành non màu nâu, có nhựa mủ trắng. Lá đơn mọc đối, dạng thuôn bầu dục hẹp, dài, đầu và gốc lá đều thuôn tù hẹp, dài 10 – 15 cm, màu xanh lục đậm bóng, nhẵn, dày, dai. Gân bên 8 – 11 đôi. Cuống lá ngắn. Cụm hoa xim ở nách lá, dài 1 cm, mang 3 – 5 hoa. Hoa màu trắng, cánh tràng hợp thành ống dài 1,5 cm, trên chia 5 thùy, thuôn rộng, dài bằng ống tràng. Đĩa mật có 5 răng. Quả gồm 2 đại xếp thẳng hàng, dài 7 – 12 cm. Hạt có mũi dài 3 – 4,5 cm, có túm lông mịn dài, hướng ngược về hạt. Hoa tháng 4 – 6, quả tháng 6 đến tháng 1 năm sau. Cây cho gỗ tốt, cứng, dùng trong xây dựng, đóng đồ đạc gia đình, làm cầu, xẻ ván. Cây cho thân, rễ, lá làm thuốc cầm máu, lợi sữa. |