Thông tin chi tiết

Cá mại nam - Chela laubuca - Hamilton, 1822

Phóng to hình
Phân loại khoa học
Ngành Gnathostomata - Lớp Actinopterygii - Bộ Cypriniformes - Họ Cyprinidae
Vị trí tìm thấy
Quý hiếm
-
Mô tả

Thân cao, dẹp bên. Lườn bụng hoàn toàn, sắc cạnh. Đầu nhỏ, mõm nhọn, miệng nhỏ, hướng trên. Mắt to ở giữa đầu. Không có râu. Vây lưng ngắn gần cuốn đuôi, khởi điểm hơi sau khởi điểm vây hậu môn; vây ngực dài và nhọn; vây bụng dài có tia đơn vây thứ nhất kéo dài đến gốc vây hậu môn; vây đuôi phân thùy sâu. Vẩy trung bình phủ toàn thân. Đường bên uốn cong gần như song song với viền bụng. Thân màu nâu sáng, sau nắp mang có 1 đốm đen nhỏ, có một sọc đen chạy dọc thân từ cuối vây ngực đến cuốn đuôi và kết thúc bằng một đốm đen, các vây màu nhạt và có rìa hơi đen.

Các phân loài khác thuộc họ Cyprinidae
  • Cá mè vinh
  • Cá vảy xước
  • Cá he đỏ
  • Cá mè lúi
  • Cá duồng
  • Cá mè lúi nâu
  • Cá trôi trắng
  • Cá tựa mại
  • Cá duồng bay
  • Cá hồng nhau bầu
  • Cá cóc đậm
  • Cá trẳng
  • Cá cóc gai
  • Cá rầm đất
  • Cá cóc
  • Cá lòng tong đá
  • Cá ba kỳ
  • Cá lòng tong đỏ đuôi
  • Cá chép
  • Cá lòng tong pavi
  • Cá chuồn sông
  • Cá lòng tong sọc
  • Cá long tong sắt
  • Cá đông chấm
  • Cá ngựa nam
  • Cá đỏ mang
  • Cá linh ống
  • Cá cầy
  • Cá mè trắng
  • Cá dảnh trắng
  • Cá linh rìa sọc
  • Cá ngựa chấm
  • Cá linh rìa
  • Cá trắm cỏ
  • Cá chài
  • Cá mè hoa
  • Cá ét mọi
  • Trang trước
    In bài