Thông tin chi tiết

Cá duồng bay - Cosmochilus harmandi - Sauvage,1878

Phóng to hình
Phân loại khoa học
Ngành Gnathostomata - Lớp Actinopterygii - Bộ Cypriniformes - Họ Cyprinidae
Vị trí tìm thấy
Quý hiếm
  • Sách đỏ VN
  • Sách đỏ IUCN
  • Loài nguy cấp
  • Mô tả

    Thân hơi cao, dẹp bên, viền lưng cong cao. Đầu nhỏ, nhọn; mõm ngắn và trơn; miệng nhỏ, kề dưới, co duỗi được, rạch miệng xiên chưa tới viền trước mắt; môi trên và môi dưới dầy có nhiều mấu thịt nhỏ, mịn tạo thành viền rua quanh miệng. Có 2 đôi râu dài tương đương nhau. Mắt vừa phải, lệch phía trên đầu. Vây lưng lệch về phía trước của thân, khởi điểm sau khởi điểm vây bụng, tia đơn cuối hóa xương cứng, phía sau có răng cưa; vây ngực, vây bụng, vây hậu môn nhỏ; tia đơn cuối vây hậu môn mềm và trơn bóng; vây đuôi phân thùy sâu, 2 thùy nhọn. Vẩy tròn, lớn vừa, phủ toàn thân. Đường bên hoàn toàn nằm giữa thân và cuốn đuôi. Thân xanh, lưng sẫm, bụng trắng bạc, rìa vây lưng và vây đuôi đen nhạt, các vây khác vàng xám.

    Các phân loài khác thuộc họ Cyprinidae
  • Cá mè vinh
  • Cá vảy xước
  • Cá he đỏ
  • Cá mè lúi
  • Cá mại nam
  • Cá mè lúi nâu
  • Cá duồng
  • Cá tựa mại
  • Cá trôi trắng
  • Cá hồng nhau bầu
  • Cá cóc đậm
  • Cá trẳng
  • Cá cóc gai
  • Cá rầm đất
  • Cá cóc
  • Cá lòng tong đá
  • Cá ba kỳ
  • Cá lòng tong đỏ đuôi
  • Cá chép
  • Cá lòng tong pavi
  • Cá chuồn sông
  • Cá lòng tong sọc
  • Cá long tong sắt
  • Cá đông chấm
  • Cá ngựa nam
  • Cá đỏ mang
  • Cá linh ống
  • Cá cầy
  • Cá mè trắng
  • Cá dảnh trắng
  • Cá linh rìa sọc
  • Cá ngựa chấm
  • Cá linh rìa
  • Cá trắm cỏ
  • Cá chài
  • Cá mè hoa
  • Cá ét mọi
  • Trang trước
    In bài